logo
Men for what watch? Watch, watch and call. A tool that is used for timing on breitling replica the wrist. Men wear watches what kind, starting from the basic color and size, have their own right watches, you can follow the watch's color, shape, value, occasions to carefully match their own clothing. For the choice of rolex replica a watch, the first to look at and their identity are consistent with a rural old people wear watches, a bit unrealistic, even if there is, it would have been too ostentatious. A Multi Millionaire owner, wearing a few hundred dollars of high imitation table also lost their identity, and even make friends on their own business is not good. In the formal social occasions, watches are often regarded as jewelry, for usually only ring a jewelry can be worn by rolex replica uk men is respected. Some people even stressed that: "the watch is not only a man's jewelry, but also men's most important jewelry." In western countries, watches, pens, lighters was once known as adult men "three treasures", is every man even for a moment can not be away from the body.

Chào mừng các bạn! Mong bạn Đăng nhập. Xin lỗi bạn, tạm dừng việc đăng ký mới.►Nhấn hình ảnh nhỏ sẽ hiện ảnh lớn ‹(•¿•)›

Thông báo

Icon
Error

Tùy chọn
Xem bài viết cuối Go to first unread
phai  
#1 Đã gửi : 06/06/2017 lúc 06:04:11(UTC)
phai

Danh hiệu: Moderate

Nhóm: Registered
Gia nhập: 21-02-2012(UTC)
Bài viết: 13,123

Cảm ơn: 4 lần
Được cảm ơn: 3 lần trong 3 bài viết
Bàn về Năm Tuổi
Trong Lá Số Tử Vi, Thái Tuế là tên gọi của ngôi Sao bao giờ cũng đóng tại Cung có cùng tên với năm sinh. Như tuổi Tý thì Thái Tuế đóng tại cung Tý ; năm Dậu thì Thái Tuế đóng tại Cung Dậu … suy ra các tuổi khác còn lại trong 12 tuổi cũng vậy. Nghĩa đen của Thái Tuế : Tuế là tuổi, Thái là tối cao ở vị trí cực đại, trái với Thiếu là còn non trẻ. Sao Thái Tuế thuộc Hỏa ( lợi cho các tuổi mạng Thổ, Hỏa và Mộc, bất lợi cho các Tuổi mạng Kim, Thủy ). Sao Thái Tuế đứng đầu Vòng Thái Tuế chia thành 4 Tam Hợp : ( Thái Tuế, Quan Phù, Bạch Hổ ), ( Thiếu Dương, Tử Phù, Phúc Đức ), ( Tuế Phá, Điếu Khách, Tang Môn ) và ( Trực Phù, Thiếu Âm, Long Đức ). Sách Tử Vi nào cũng Định Nghĩa : Thái Tuế hành Hỏa chủ về :
Khinh người, lạnh lùng không thích giao thiệp, ít tình cảm. Biết xét đoán, ưa lý luận. Gặp nhiều Sao sáng sủa tốt đẹp thì nói năng đanh thép, hùng hồn. Chủ Phú Qúy và Uy Quyền.
Gặp Xương Khúc, Khôi Việt kết thành Bộ Văn Tinh : lợi cho việc làm ăn, học hành thi cử, cầu Công Danh.
Gặp Hung Sát Tinh ( Kình Đà, Không Kiếp, Linh Hỏa, Hình Kị ): chiết giảm Phúc Thọ, ngăn trở mọi công việc, gây rắc rối, tổn hại đến Công Danh, Quyền Thế, Tài Lộc. Chủ về Thị Phi, kiện cáo, tranh chấp, tù tội, bệnh tật, tai nạn, tang thương, gây ra nhiều sự chẳng lành !.Gặp Tuần, Triệt giảm nhẹ tính chất nói trên !.
Vòng Thái Tuế chỉ rõ Tư Cách Cá Nhân ( chi tiết hơn - cũng phải dựa vào các Bộ Sao của 14 Chính Tinh, Trung Tinh và Hung Sát Tinh « phải biết Giờ Sinh » để hiểu rõ Bản Chất của Nhân Vật ). Theo Cụ Thiên Lương khi Tiểu Vận gặp Vòng Thái Tuế ở Vị Trí Tam Hợp ( Thái Tuế, Quan Phù, Bạch Hổ ) luôn luôn được hưởng Bộ Tứ Linh ( Long Phượng Hổ Cái ) đôi khi chỉ có 3 – không gặp Hung Sát Tinh – là Bộ đưa người ta đến vinh dự hưng thịnh, may mắn bằng thế này hay Thế khác tức là làm cho người ta thỏa mãn hài lòng. Tuy nhiên Tiểu Vận của năm mà ta muốn xem trong Lá Số - luôn luôn ở Vị Trí Tuế Phá ( bất mãn, hận lòng, muốn đả phá quật ngược, không hài lòng như ý nguyện ), nhưng  được bù đắp bởi Mã Khốc Khách ( nghị lực đưa người ta vượt qua những trở ngại khó khăn ! ). Như vậy khi gặp Năm Tuổi của 1 người ở Tiểu Vận nằm trong Tam Giác ( Mệnh, THÂN ) trường hợp có Sao Thái Tuế hiện diện ( nghĩa là sinh trong các Giờ : Tý, Ngọ, Dần, Thân, Thìn, Tuất ) tốt hay xấu tùy thuộc vào Sao tốt hay xấu nhiều hay ít !.
Khi lập 1 Lá Số Tử Vi, Ta thường dựa trên các Yếu Tố : Giờ Sinh ( 12 ), Ngày ( 30 ), Tháng ( 12 ), Giới Tính ( 2 ), Tuổi ( 60 ). Ta có thể tạo thành : N = 12x30x12x2x60= 518400 Lá Số Mẫu dùng cho hàng Triệu người. Một Lá Số có thể dùng cho nhiều người sinh ra trong khỏang thời gian 2 giờ cùng ngày, tháng, năm sinh. Thí Dụ giờ Tý dùng cho nhiều người sinh ra trong khỏang thời gian ( 23g-01g ). Lá Số chỉ nêu 1 cách khái quát về Tính Tình, các Biến Cố trong Cuộc Đời ; vì còn tùy thuộc vào nhiều Yếu Tố khác như Hình Tướng ( Mặt, Bàn Tay …), Cha Mẹ, Anh Em, người Phối Ngẫu, con cái và Môi Trường của người cùng mang 1 Lá Số. Nên nhớ với cùng 1 Hạt Giống tốt gieo trên thửa đất màu mỡ khác với kết qủa gieo trên đất khô cằn không phân bón !. Nhìn vào kết qủa những Người Trẻ Tị Nạn thành công trên đất Mỹ hay các Quốc Gia Tây Phương khác, ta có câu trả lời về « Ảnh Hưởng của Môi Sinh ».
 Trên Lá Số Tử Vi, Tiểu Vận của năm Tuổi đều nằm trên 2 Tam Giác ( Tam Hợp ) chứa 2 Sao Tuế Phá và Thái Tuế. Do đó những Lá Số mà Tam Giác chứa ( Mệnh, THÂN ) - nếu vắng Hung Sát Tinh - gặp Vòng Thái Tuế đều có Tứ Linh ( Long Phưọng Hổ Cái )+ Mã Khốc Khách ( Ngựa có Nhạc vàng) - nếu được thêm Vòng Lộc Tồn + Vòng Tràng Sinh và có Chính Tinh và Trung Tinh đắc cách, ít Hung Sát Tinh trong Tam Giác đó - thì dù có gặp Năm Tuổi 13, 49, 85 tính theo Âm Lịch ( + Hạn Thái Bạch cho Nam và Thái Âm cho Nữ ), Năm Tuổi 25, 61, 97 ( + Hạn Kế Đô cho Nam và Thái Dương cho Nữ ), Năm Tuổi 37, 73 ( + Hạn La Hầu cho Nam và Kế Đô cho Nữ ) thì dù có gặp rủi ro, thương tích, bệnh tật thì độ số cũng nhẹ. Nên nhớ những Tuổi Tứ Mộ ( Thìn, Tuất, Sửu, Mùi ) thì năm tuổi đều gặp thêm Hạn Tam Tai. Do đó năm tuổi với bất cứ ai cũng có tốt lẫn xấu ( nhiều hay ít ) tùy theo Tiểu Vận cùng Đại Vận có ít hay nhiều Sao tốt hay xấu !.
Tuổi tính theo Âm Lịch
Thí Dụ Anh A sinh tại VN 18giờ 30 ngày 2/2/1984 thì tính theo Âm Lịch, Anh A tuổi Giáp Tý với Nạp Âm Hải Trung Kim ( Vàng dưới đáy Biển ) do Can Giáp ( Mộc ) ghép với Chi Tý ( Thủy ) gặp các năm 1996 + k.12 ( với k = 1,2, 3…) đều là Năm Tuổi vì sinh đầu năm Giáp Tý ( 2/2/1984 đến 20/1/1985), trái lại Chị B sinh tại VN 18g30 ngày 5/1/1985 cũng là Tuổi Giáp Tý – nhưng sinh cuối năm – nên Năm Tuổi ở năm Bính Tý 1996 phải tính từ 5/1/1997 đến 4/1/1998. Nếu Lập Lá Số cả 2 đều là Giờ Dậu ( 17g-19g ) vì tại VN thời điểm đó không đổi Giờ, trái lại nếu sinh tại Pháp hay Mỹ phải tính là Giờ Thân ( 15g-17g ). Do đó năm Tuổi ở 1 năm X phải tính từ ngày sinh ở năm X đến ngày sinh của năm sau.   
Sau đây là liệt kê 60 Lứa Tuổi từ Tý đến Hợi sinh trong Thế Kỷ 20 và 21 :
Tuổi Tý
Giáp Tý ( sinh từ 5/2/1924 đến 24/1/1925, sinh từ 2/2/1984 đến 20/1/1985 ).
Bính Tý ( sinh từ 24/1/1936 đến  10/2/1937, sinh từ 19/2/1996 đến 6/2/1997).
Mậu Tý ( sinh từ 10/2/1948 đến 28/1/1949, sinh từ 7/2/2008 đến 25/1/2009).
Canh Tý ( sinh từ 28/1/1960 đến 14/2/1961, sinh từ 25/1/2020 đến 11/2/2021).
Nhâm Tý ( sinh từ 15/2/1972 đến 2/2/1973, sinh từ 11/2/2032 đến 30/1/2033).

Tuổi Sửu

Ất Sửu ( sinh từ 25/1/1925 đến 12/2/1926, sinh từ 21/1/1985 đến 8/2/1986 ).
Đinh Sửu ( sinh từ 11/2/1937 đến 30/1/1938, sinh từ 7/2/1997đến 27/1/1998).
Kỷ Sửu ( sinh từ 29/1/1949 đến 16/2/1950, sinh từ 26/1/2009 đến 13/2/2010).
Tân Sửu ( sinh từ 15/2/1961 đến 4/2/1962, sinh từ 12/2/2021 đến 31/1/2023).
Qúy Sửu ( sinh từ 3/2/1973 đến 22/1/1974, sinh từ 31/1/2033 đến 18/2/2034).

Tuổi Dần

Giáp Dần ( sinh từ 23/1/1974 đến 10/2/1975, sinh từ 19/2/2034 đến7/2/2035).
Bính Dần ( sinh từ 13/2/1926 đến 1/2/1927, sinh từ 9/2/1986 đến 28/1/1987).
Mậu Dần ( sinh từ 31/1/1938 đến 18/2/1939, sinh từ 28/1/1998 đến 15/2/1999).
Canh Dần ( sinh từ 17/2/1950 đến 5/2/1951, sinh từ 14/2/2010 đến 2/2/2011).
Nhâm Dần ( sinh từ 5/2/1962 đến 24/1/1963, sinh từ 1/2/2022 đến 21/1/2023).

Tuổi Mão

Ất Mão ( sinh từ 11/2/1975 đến 30/1/1976, sinh từ 8/2/2035 đến 27/1/2036 ).
Đinh Mão ( sinh từ 2/2/1927 đến 23/1/1928, sinh từ 29/1/1987 đến 16/2/1988 ).
Kỷ Mão ( sinh từ 19/2/1939 đến 7/2/1940, sinh từ 16/2/1999 đến 4/2/2000).
Tân Mão ( sinh từ 6/2/1951 đến 26/1/1952, sinh từ 3/2/2011 đến 22/1/2012 ).
Qúy Mão ( sinh từ 25/1/1963 đến 12/2/1964, sinh từ 22/1/2023 đến 9/2/2024 ).


Tuổi Thìn

Giáp Thìn ( sinh từ 13/2/1964 đến 1/2/1965, sinh từ 10/2/2024 đến 28/1/2025 ).
Bính Thìn ( sinh từ 31/1/1976 đến 17/2/1977, sinh từ 28/1/2036 đến 14/2/2037).
Mậu Thìn ( sinh từ 23/1/1928 đến 9/2/1929, sinh từ 17/2/1988 đến 5/2/1989 ).
Canh Thìn ( sinh từ 8/2/1940 đến 26/1/1941, sinh từ 5/25/2000 đến 23/1/2001).
Nhâm Thìn ( sinh từ 27/1/1952 đến 13/2/1953, sinh từ 23/1/2012 đến 9/2/2013).

Tuổi Tỵ
Ất Tỵ ( sinh từ 2/2/1965 đến 20/1/1966, sinh từ 29/1/2025 đến 16/2/2026 ).
Đinh Tỵ ( sinh từ 18/2/1977 đến 6/2/1978, sinh từ 15/2/2037 đến 3/2/2038 ).
Kỷ Tỵ ( sinh từ 10/2/1929 đến 29/1/1930, sinh từ 6/2/1989 đến 26/1/1990 ).
Tân Tỵ ( sinh từ 27/1/1941 đến 14/2/1942, sinh từ 24/1/2001 đến 11/2/2002).
Qúy Tỵ ( sinh từ 14/2/1953 đến 2/2/1954, sinh từ 10/2/2013 đến 30/1/2014 ).

Tuổi Ngọ

Giáp Ngọ ( sinh từ 3/2/1954 đến 23/1/1955, sinh từ 31/1/2014 đến 18/2/2015 ).
Bính Ngọ ( sinh từ 21/2/1966 đến 8/2/1967, sinh từ 17/2/2026 đến 5/2/2027).
Mậu Ngọ ( sinh từ 7/2/1978 đến 27/1/1979, sinh từ 4/2/2038 đến 23/1/2039).
Canh Ngọ ( sinh từ 30/1/1930 đến 16/2/1931, sinh từ 27/1/1990 đến 14/2/1991).
Nhâm Ngọ ( sinh từ 15/2/1942 đến 4/2/1943, sinh từ 12/2/2002 đến31/1/2003).

Tuổi Mùi

Ất Mùi ( sinh từ 24/1/1955 đến 11/2/1956, sinh từ 19/2/2015 đến 7/2/2016 ).
Đinh Mùi ( sinh từ 9/2/1967 đến 28/1/1968, sinh từ 6/2/2027 đến 25/1/2028 ).
Kỷ Mùi ( sinh từ 28/1/1979 đến 15/2/1980, sinh từ 24/1/2039 đến 11/2/2040).
Tân Mùi ( sinh từ 17/2/1931 đến 5/2/1932, sinh từ 15/2/1991 đến 3/2/1992).
Qúy Mùi ( sinh từ 5/2/1943 đến 24/1/1944, sinh từ 1/2/2003 đến21/1/2004).

Tuổi Thân

Giáp Thân ( sinh từ 25/1/1944 đến 12/2/1945, sinh từ 22/1/2004 đến 8/2/2005).
Bính Thân ( sinh từ 12/2/1956 đến 30/1/1957, sinh từ 8/2/2016 đến 27/1/2017).
Mậu Thân ( sinh từ 29/1/1968 đến 15/2/1969, sinh từ 26/1/2028 đến 12/2/2029).
Canh Thân ( sinh từ 16/2/1980 đến 4/2/1981, sinh từ 12/2/2040 đến 31/1/2041).
Nhâm Thân ( sinh từ 6/2/1932 đến 25/1/1933, sinh từ 4/2/1992 đến 22/1/1993).

Tuổi Dậu

Ất Dậu ( sinh từ 13/2/1945 đến 1/2/1946, sinh từ 9/2/2005 đến 28/1/2006 ).
Đinh Dậu ( sinh từ 31/1/1957 đến 17/2/1958, sinh từ 28/1/2017 đến 15/2/2018).
Kỷ Dậu ( sinh từ 16/2/1969 đến 5/2/1970, sinh từ 13/2/2029 đến 2/2/2030).
Tân Dậu ( sinh từ 5/2/1981 đến 24/1/1982, sinh từ 1/2/2041 đến 21/1/2042).
Qúy Dậu ( sinh từ 26/1/1933 đến 13/2/1934, sinh từ 23/1/1993 đến 9/2/1994).

Tuổi Tuất

Giáp Tuất ( sinh từ 14/2/1934 đến 3/2/1935, sinh từ 10/2/1994 đến 30/1/1995).
Bính Tuất ( sinh từ 2/2/1946 đến 21/1/1947, sinh từ 29/1/2006 đến 17/2/2007).
Mậu Tuất ( sinh từ 18/2/1958 đến 7/2/1959, sinh từ 16/2/2018 đến 4/2/2019).
Canh Tuất ( sinh từ 6/2/1970 đến 26/1/1971, sinh từ 3/2/2030 đến 22/1/2031).
Nhâm Tuất ( sinh từ 25/1/1982 đến 12/2/1983, sinh từ 22/1/2042 đến 9/2/2043).

Tuổi Hợi

Ất Hợi ( sinh từ 4/2/1935 đến 23/1/1936, sinh từ 31/1/1995 đến 18/2/1996 ).
Đinh Hợi ( sinh từ 22/1/1947 đến 9/2/1948, sinh từ 18/2/2007 đến 6/2/2008).
Kỷ Hợi ( sinh từ 8/2/1959 đến 27/1/1960, sinh từ 5/2/2019 đến 24/1/2020 ).
Tân Hợi ( sinh từ 27/1/1971 đến 14/2/1972, sinh từ 23/1/2031 đến 11/2/2032 ).
Qúy Hợi ( sinh từ 13/2/1983 đến 1/2/1984, sinh từ 10/2/2043 đến 29/1/2044).

Một Thí Dụ :

 Xem Năm Tuổi của 1 số người ở năm Đinh Dậu 2017 ( tính từ Tết Đinh Dậu 21017 nhằm ngày Thứ Bảy 28/1/2017 đến Giao Thừa nhằm ngày Thứ Năm 15/2/2018 ) đó là Năm Tuổi của 5 Lứa Tuổi Dậu : Ất Dậu, Đinh Dậu, Kỷ Dậu, Tân Dậu và Qúy Dậu. Vì cùng Chi Dậu nên - một cách Tổng Quát - muốn xem trong 5 Tuổi Dậu gặp năm Đinh Dậu 2017 tốt, xấu ra sao ?.
Với Tuổi Đinh Dậu ( sinh từ 31/1/1957 đến 17/2/1958 Nam : Hạn Kế Đô 61t, Nữ 61t : Hạn Thái Dương tốt về Công Danh nhưng dễ có Vấn đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ) gặp Năm Đinh Dậu cùng tên gọi của cả 3 Yếu Tố Can, Chi và Nạp Âm, nếu gặp Vận Hạn trong Lá Số Tử Vi tốt thì rất tốt ( Nữ tốt hơn Nam ) – mà xấu ( gặp nhiều Hung sát Tinh trong Tam Giác chứa Mệnh, THÂN thì đáng ngại, nhất là mùa Hè !).
Với Tuổi Ất Dậu ( sinh từ 13/2/1945 đến 1/2/1946 Nam gặp Hạn La Hầu 73t, Nữ Kế Đô 73t ) : Can Ất ( Mộc ) sinh nhập Can Đinh ( Hỏa ) và Nạp Âm ( Thủy ) khắc nhập Hỏa của Nạp Âm Năm Hạn. Cả 2 đều là Năm cần nhiều thận trọng ở Mùa Xuân và Mùa Thu, nhất là Tiểu Vận vào Tam Giác chứa ( Mệnh, THÂN ) với nhiều Hung Sát tinh – Nam lưu ý thêm về Phong Thủy !.
Với Tuổi Kỷ Dậu ( sinh từ 16/2/1969 đến 5/2/1970 Nam : Hạn Thái Bạch 49t + Kình Đà, Nữ Hạn Thái Âm tốt về Công Danh nhưng dễ có Vấn Đề về Tim Mạch, Mắt và Khí Huyết ) : Can Kỷ và Nạp Âm cùng hành Thổ sinh xuất Can Đinh và Nạp Âm của năm Hạn cùng hành Hỏa ( Nữ tốt hơn Nam – Nam cần thận trọng ở Mùa Hè nếu Tiểu Vận chứa nhiều Hung Sát Tinh trong Tam Giác chứa ( Mệnh, THÂN ).
Với Tuổi Tân Dậu ( sinh từ 5/2/1981 đến 24/1/1982 Nam : Hạn La Hầu 37t, Nữ : Hạn Kế Đô 37t ) : Can Tân ( Kim ) khắc xuất Đinh ( Hỏa ) và Nạp Âm ( Mộc ) sinh nhập Nạp Âm Hỏa của năm Hạn. Cả 2 đều là Năm cần thận trọng ở Mùa Thu, nếu Tiểu Vận chứa nhiều Hung Sát Tinh trong Tam Giác chứa ( Mệnh, THÂN )- riêng Nam cần lưu ý thêm về Phong Thủy.
Với Tuổi Qúy Dậu ( Lứa Tuổi 25t sinh từ 23/1/1993 đến 9/2/1994 : Nam gặp Hạn Kế Đô + Kình Đà, Nữ gặp Hạn Thái Dương + Kình Đà - Lứa Tuổi 85t sinh từ 26/1/1933 đến 13/2/1934 : Nam gặp Hạn Thái Bạch + Kình Đà, Nữ gặp Hạn Thái Dương + Kình Đà ) với Can Qúy ( Thủy ) khắc xuất Can Đinh ( Hỏa ) và Nạp Âm ( Kim ) khắc xuất Nạp Âm Hỏa của Năm Hạn. Nam bất lợi Nữ, nhất là Nam 85t ( tuổi đã cao - kể cả Phong Thủy ).
Với Thí Dụ trên và Bảng ghi ngày tháng năm sinh của 60 Lứa Tuổi, Độc Giả có thể tự tìm Năm Tuổi.
Theo Kinh Nghiệm của Cổ Nhân và người viết làm Thống Kê trên nhiều Lá Số thì Năm Tuổi của 1 người ( thí dụ Anh sinh 16/7/1957 thì năm nay Đinh Dậu 2017 từ 16/7/2017 anh A mới bước vào Năm Tuổi 61t âm lịch + Hạn Kế Đô + Kình Đà cho đến 15/7/2018, như vậy Hạn Kế Đô gần như ở nửa 2 năm – năm sau thường gặp Hạn Thiên Không Đào Hồng – mà người xưa thường cho bất lợi cho Tuổi Già !). Người Đời thường sợ Năm Tuổi cũng không phải là không có lý ( có người tốt có ngưòi xấu tùy theo Cá Nhân ). Như câu nói « Phúc bất trùng lai, Họa vô đơn chí  » cũng cho ta thấy Cuộc Đời may ít rủi nhiều !. Nhìn vào bia mộ ở Nghĩa Trang phần lớn ( xác suất trên 60°/° ) người nằm xuống đều rơi vào Năm Tuổi hay những Năm Xung Tháng Hạn (+La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch và Tam Tai ), nếu kỹ hơn xem trong Lá Số ( với Giờ Sinh ) ta sẽ thấy bầy Hung Sát Tinh nằm trong Vận Hạn những năm đó ( Tiểu Vận và Đại Vận).


  Mở các Trang Lịch Sử gần đây cho ta thấy, những Nhân Vật chết vào Năm Tuổi :


Vua Lê Lợi, người đánh đuổi Quân Minh sau 10 năm gian khổ, sinh ngày mồng 6, tháng 8 năm Ất Sửu ( 10/9/1385 ) tại Lam Sơn, Thanh Hóa chết ngày 22 tháng 8 nhuận năm Qúy Sửu ( 9/1433) khi Vận Số đi vào Năm Tuổi 49+Thái Bạch+Tam Tai.
Vua Đồng Khánh ( Nguyễn Phúc Ưng Xi ) tuổi Giáp Tý 1864 chết năm Mậu Tý ( 21/1/1889) khi đi vào Năm Tuổi 25 + Hạn Kế Đô.
Vua Hàm Nghi ( Nguyễn Phúc Ưng Lịch ) tuổi Tân Mùi ( 3/8/1871 ) mất năm Qúy Mùi 1943 : Năm Tuổi 73+ Hạn La Hầu.
Vua Bảo Đại ( Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy ) sinh giờ Dần ngày 23 tháng 9 năm Qúy Sửu 1913 chết năm Đinh Sửu 1997 khi đi vào Hạn Năm Tuổi 85+Hạn Thái Bạch + Kình Đà.
Đức Giáo Hòang Jean Paul II tuổi Canh Thân (18/5/1920) mất năm Ất Dậu ( 2/4/2005) : Năm Tuổi 85t+Hạn Thái Bạch+Kình Đà ( trường hợp Hạn Thiên Không theo lối cổ - năm tuổi là năm Giáp Thân 2004 có nhiều Sao giải - nếu sinh đầu năm - nhưng tính theo ngày tháng sinh vẫn là năm Tuổi !)
Cụ Phạm Thận Duật Hộ Bộ Thượng Thư dưới Triều Tự Đức là Sư Bảo của 3 Vua Dục Đức, Hiệp Hòa và Kiến Phúc sinh năm Ất Dậu 1825 bị Pháp bắt khi đi phò Vua Hàm Nghi dấy Nghĩa Cần Vương, bị bệnh chết trên Tàu đi đầy năm Ất Dậu 1885 khi đi vào Năm Tuổi 61+ Hạn Kế Đô.
Thống Tướng Lê văn Tỵ VNCH tuổi Giáp Thìn ( 15/5/1904 ) chết năm Giáp Thìn ( 20/10/1964 ) khi đi vào Hạn Năm Tuổi 61+ Kế Đô.
Luật Sư Vương văn Bắc cựu Ngoại Trưởng VNCH tuổi Đinh Mão 1927 mất năm Tân Mão 2011 : Năm Tuổi 85 + Hạn Thái Bạch + Kình Đà.
Tướng Nguyễn Khoa Nam tuổi Đinh Mão 1927 tuẫn tiết năm Ất Mão 1975 khi đi vào Năm Tuổi 49+Hạn Thái Bạch+Kình Đà.
Gs kiêm Kịch Tác Gia Vũ Khắc Khoan tuổi Đinh Tỵ ( 27/2/1917 ) mất năm Kỷ Tỵ ( 12/9/1989) khi đi vào Năm Tuổi 73 + Hạn La Hầu + Kình Đà.
Thi Bá Vũ Hòang Chương tuổi Bính Thìn 1916 mất năm Bính Thìn 1976 : Năm Tuổi 61+ Hạn Kế Đô+Tam Tai+Kình Đà.
Thi Sĩ Nguyễn Bính tuổi Mậu Ngọ 1918 mất năm Bính Ngọ 1966 : Năm Tuổi 49+Hạn Thái Bạch+Kình Đà.
Nhạc Sĩ Đặng Thế Phong tuổi Mậu Ngọ 1918 mất năm Nhâm Ngọ 1942 : Năm Tuổi 25+ Hạn Kế Đô + Kình Đà.
Đại Văn Hào Pháp Voltaire tuổi Giáp Tuất ( 21/9/1694 ) mất năm Mậu Tuất ( 30/5/1778 ) : Năm Tuổi 85+Hạn Thái Bạch.
Đại Văn Hào Nga Dostoyevsky tuổi Tân Tỵ ( 11/11/1821) mất năm Tân Tỵ ( 9/2/1881) : Năm Tuổi 61+ Hạn Kế Đô.
Khoa Học Gia Pháp Jean Perrin đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1926 tuổi Canh Ngọ (30/9/1870) mất vào năm Nhâm Ngọ ( 17/4/1942) : Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu.
Khoa Học Gia Pháp gốc Bỉ Yves Chauvin đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 2005 tuổi Canh Ngọ ( 10/10/1930 ) mất năm Giáp Ngọ ( 28/1/2015 ) : Năm Tuổi 85+Hạn Thái Bạch.
Khoa Học Gia Mỹ George Emil Palade đoạt Giải Nobel Y Học năm 1974 tuổi Nhâm Tý ( 19/11/1912 ) mất năm Mậu Tý ( 7/10/2008 ) : Năm Tuổi 97+Hạn Kế Đô+Kình Đà.
Khoa Học Gia Mỹ John Howard Northrop đoạt Giải Nobel Hóa Học năm 1946 tuổi Tân Mão ( 5/7/1891 ) mất năm Đinh Mão ( 27/5/1987 ) : Năm Tuổi 97+Hạn Kế Đô.
Khoa Học Gia Mỹ Willard Frank Libby đọat Giải Nobel Hóa Học năm 1960 tuổi Mậu Thân ( 17/12/1908 ) mất năm Canh Thân ( 8/9/1980 ) : Năm Tuổi 73+Hạn La Hầu+Kình Đà.
Khoa Học Gia Mỹ Norman Foster Ramsey đoạt Giải Nobel Vật Lý năm 1989 tuổi Ất Mão ( 27/8/1915 ) mất năm Tân Mão ( 4/11/2011) : Năm Tuổi 97+Hạn Kế Đô.
Nữ Tài Tử Marilyn Monroe tuổi Bính Dần ( 14/6/1926 ) tự vẫn ( nghi án bị giết ) năm Nhâm Dần ( 5/8/1962 ) : Năm Tuổi 37+ Hạn Kế Đô + Kình Đà.
Công Nương Anh Diana Spencer tuổi Tân Sửu ( 1/7/ 1961) chết vì tai nạn ôtô tại Paris ở năm Đinh Sửu ( 31/8/1997 ) : Năm Tuổi 37+Hạn Kế Đô.
Đó là vài Hình ảnh ( các Nhân Vật tên tuổi ) tượng trưng trong hàng ngàn trường hợp chết vì Năm Tuổi khi Thống Kê ; vì khuôn khổ bài viết không thể liệt kê hơn được !.
Dự báo Năm Xung Tháng Hạn trong Tử Vi cũng như Dự Báo Thời Tiết. Gặp Năm Xung Tháng Hạn, nhất là Câu Nói của Cổ Nhân : Nam La Hầu, Nữ Kế Đô - nếu ta chuẩn bị dự phòng về sức khỏe, giảm thiểu Di Chuyển, tránh tranh cãi đưa đến Kiện Tụng, lưu ý giấy tờ Hợp Pháp như Cổ Nhân thường khuyên thì dù rủi ro có sảy ra thì độ xấu cũng nhẹ.
Paris Mùa Xuân năm Đinh Dậu 2017
Phạm Kế Viêm

Ai đang xem chủ đề này?
Guest
Di chuyển  
Bạn không thể tạo chủ đề mới trong diễn đàn này.
Bạn không thể trả lời chủ đề trong diễn đàn này.
Bạn không thể xóa bài của bạn trong diễn đàn này.
Bạn không thể sửa bài của bạn trong diễn đàn này.
Bạn không thể tạo bình chọn trong diễn đàn này.
Bạn không thể bỏ phiếu bình chọn trong diễn đàn này.

Powered by YAF.NET | YAF.NET © 2003-2024, Yet Another Forum.NET
Thời gian xử lý trang này hết 0.229 giây.